365 Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Pháp

365 Tình Huống Giao Tiếp Tiếng Pháp

Dù bạn tự học hay tham gia khóa học tiếng Ba Lan thì bạn đều cần một người bạn bản ngữ giao tiếp và có thể giúp bạn thực hành kỹ năng nói nhiều hơn. Bạn có thể dùng Skype hoặc Azar giúp bạn kết nối với rất nhiều người và kỹ năng giao tiếp tiếng Ba Lan của bạn sẽ được nâng cao.

Tình huống đặt phòng qua điện thoại

Đây là nội dung giao tiếp đầu tiên nếu bạn có ý định đặt phòng qua điện thoại trước khi lưu trú. Để đặt phòng khách sạn qua điện thoại, bạn cần đưa ra yêu cầu của mình và cung cấp một số thông tin cần thiết theo sự hướng dẫn của bộ phận nhận đặt phòng như: tên người đặt, số người lưu trú, số phòng, loại phòng, thời gian nhận và trả phòng, hình thức thanh toán, số điện thoại liên hệ,…Bạn có thể tham khảo mẫu tình huống giao tiếp đặt phòng khách sạn qua điện thoại của Hoteljob.vn dưới đây:

Xem thêm: Cách đặt phòng khách sạn qua điện thoại bằng tiếng anh

Giao tiếp tiếng Tây Ban Nha theo tình huống

Bạn có muốn trở nên thông thạo ngoại ngữ không? Bạn có thích ngôn ngữ không? Bạn có thích ở với những người trong nhóm ngôn ngữ đó? Bạn có muốn truy cập vào một số khía cạnh của văn hoá đó, chẳng hạn như sách, phim, nhạc... Bạn có muốn đi du lịch đến đất nước mà ngôn ngữ được nói? Bạn có cần ngôn ngữ cho công việc của chúng mình hoặc để giao tiếp với bạn bè hoặc người thân? Càng nhiều lần bạn trả lời "có" cho những câu hỏi này, động lực học tiếng Ba Lan của bạn sẽ càng mạnh mẽ.

Từ Ba Lan cho 'tuần' là tydzień , và nó bao gồm - đáng ngạc nhiên cũng giống như trong tiếng Anh - sáu ngày: Poniedziałek (Thứ Hai), Wtorek (thứ ba), Sroda (thứ tư), Czwartek (Thứ Năm), Piątek (thứ Sáu), Sobota (thứ bảy), và Niedziela (Chủ nhật).

Nói về những thời điểm đặc biệt trong ngày

Từ sáng đến trưa, tối đến đêm, đây là một số từ vựng hữu ích cho phép bạn tinh chỉnh thêm các câu nói và kỹ năng nói của mình: Dziś or Dziśiaj có nghĩa là 'ngày hôm nay', jutro có nghĩa là 'ngày mai' ( do jutra có nghĩa là trong suốt ngày mai, và có lẽ bạn sẽ cần sự giới thiệu này cho các câu phổ biến nhất), và wczoraj có nghĩa là 'ngày hôm qua'. Rano là 'sáng', WIEC là 'tối' (vì thế dobry wieczor 'Good evening'), và Nóc là 'đêm' (vì thế dobranoc 'chúc ngủ ngon'), trong khi Poludnie là buổi trưa và - cái này nên dễ nhớ - popołudnie là 'buổi chiều'. Một lần nữa, nếu bạn muốn nói điều gì đó đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể bằng cách sử dụng từ vựng trên thì bạn sẽ cần sử dụng đúng giới từ và trường hợp kết thúc cho từ đó. Vì vậy, wieczorem có nghĩa là 'vào buổi tối', po po'n là yêu thích của tay súng, 'vào buổi trưa', và 'northy có nghĩa là' vào lúc nửa đêm '.

Có rất nhiều từ vựng để học khi học các phần của cơ thể bằng tiếng Ba Lan, nhưng nó rất đáng để bạn phải nỗ lực vì nó là ngôn ngữ phổ biến xuất hiện thường xuyên, từ việc sử dụng trong các mô tả đơn giản và cuộc trò chuyện chung, đến các tình huống quan trọng hơn như giao tiếp tiếng Ba Lan với nhân viên y tế.

'Đầu, vai, đầu gối và ngón chân' ( Głowa, ramiona, kolana, pięty) OCZ, uszy, usta, nos! (Mắt, tai, miệng và mũi) Chúng ta hãy bắt đầu lại từ đỉnh đầu, tóc xù: tóc nâu (tóc), czoło (tóc), brwi (lông mày), policzki (má), podbródek (cằm), dziurki w nosie (lỗ mũi), zęby (răng), buzia (miệng) Từ cổ xuống; Szyja (neck), bark (shoulder), klatka piersiowa là 'chest' nhưng chỉ đơn giản là piersiowa sẽ làm, brzuch (dạ dày), talia (eo đường), plecy (lưng), ramię (cánh tay), và dłoń là tay. Từ tiếng Ba Lan là 'sick' hoặc 'ill' là Chos và bạn có thể sử dụng nó với động từ 'to be' để chỉ ra rằng bạn hoặc người khác không cảm thấy tốt, bằng cách nói jestem chory (tôi bị bệnh), hoặc  jesteś Chory (Bạn bị ốm). Cả hai ví dụ này đều có thể được sử dụng làm câu hỏi - jestem chory? (Tôi bị bệnh?) - và các chủ đề khác có thể được giải quyết bằng cách sử dụng các động từ khác của động từ 'to be' ( -eś , -cie , -emy , vv). Bạn cũng có thể sử dụng một loạt các tính từ cho thấy một cái gì đó về cơ thể của bạn theo cùng một cách"jestem zmęnczona" (tôi mệt) or "jestem głodna" (tôi đói). Jestem zdrowy/a': bạn đang nói mình đang khỏe mạnh.

Cho dù đó là thực phẩm để sinh sống, quần áo để giữ ấm, quà lưu niệm, hoặc một món quà, thì có lý do chính đáng để mua những thứ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào là một trong những kỹ năng được tìm kiếm nhiều nhất trong số những người học. Yêu cầu một cái gì đó đặc biệt, chi phí bao nhiêu, cho dù là có sẵn, hoặc nơi bạn có thể có được mọi thứ nếu không, có ích cho các lý do rõ ràng, vì vậy ở đây chúng ta sẽ xem xét từ vựng và nhiều cách khác nhau để diễn tả những điều này.

Tiếng Anh ngày nay đã là ngôn ngữ bắt buộc dành cho hầu hết các vị trí khi làm việc tại các khách sạn quốc tế. Tiếng Anh sẽ giúp việc giao tiếp với khách hàng ngoại quốc trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Hãy cùng tienganhnhahangkhachsan.mozello.com khám phá các tình huống giao tiếp bằng tiếng Anh trong khách sạn sau đây nhé!

Tình huống nhận và trả phòng (check-in và check-out)

Nhận và trả phòng là 2 trong số những tình huống chắc chắn phải có trong giao tiếp tiếng anh trong khách sạn. Sẽ có nhiều cách thực hiện cuộc giao tiếp khác nhau. Tuy nhiên cả lễ tân và khách hàng phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và nội dung các bước đầy đủ. Bạn có thể tham khảo tình huống giao tiếp tiếng anh nhận và trả phòng (check-in và check-out) qua bài viết dưới đây của Hoteljob.vn:

Xem thêm: Đoạn hội thoại Check-in, Check-out trong khách sạn bằng tiếng anh

Bạn lưu trú tại khách sạn và muốn gọi dịch vụ phòng? Sau đây, Hoteljob.vn xin giới thiệu đến bạn tình huống giao tiếp gọi dịch vụ phòng để bạn tham khảo:

A: Room service. May I help you? (Dịch vụ phòng xin nghe. Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

B: Hello. I would like to call a laundry service at the hotel. I have some clothes that I need tomorrow. Can you help me, please?

(Xin chào. Tôi muốn gọi dịch vụ giặt là tại khách sạn. Tôi có một vài áo quần cần gấp vào ngày mai. Bạn có thể giúp tôi được chứ?)

A : Yes. Of course, madam. Now, I will send the laundry staff go to your room.

(Tất nhiên rồi, thưa bà. Tôi sẽ nói nhân viên giặt là lên phòng của bà ngay bây giờ.)

B: Thank you. And now, I want to a milk coffee ( a little milk) and a plate of salad ( beef and a lot of vegetables). I am feel hungry because I had just finished exercising. Can you help me bring that food to the room 203, please?

(Cảm ơn. Và bây giờ, tôi muốn gọi thêm một café sữa (ít ngọt) và một đĩa salad (có thịt bò và nhiều rau). Tôi cảm thấy đói bởi vì tôi vừa tập thể dục xong. Bạn có thể nhờ người mang thức ăn đó lên phòng 203 giúp tôi được chứ?)

A: Your order include: a milk coffee ( a little milk) and a plate of salad ( beef and a lot of vegetables), is that correct​?  The restaurant staff will bring for your in the room 203. Do you have any other request?​

(Bà đặt một café sữa (ít ngọt) và một đĩa salad (có thịt bò và nhiều rau) đúng không ạ? Nhân viên nhà hàng sẽ mang lên phòng 203 cho bà. Bà có yêu cầu gì khác nữa không ạ?)

B: Temporarily, I haven’t other requirements. If I have any change, I will call you. Thank you so much.

(Tạm thời tôi chưa có yêu cầu gì khác. Nếu có tôi sẽ gọi cho bạn. Cảm ơn rất nhiều.)

A: Thank for using room service, have a nice trip! Good bye!

(Cảm ơn vì đã sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Chúc bà có chuyến đi tốt đẹp! Xin chào tạm biệt!

Đối với những yêu cầu dịch vụ phòng khác như gọi đồ ăn sáng,…bạn cũng tiến hành giao tiếp tương tự, chỉ cần thay đổi một số từ liên quan đến mục đích giao tiếp của bạn

Xem thêm: Những câu đàm thoại tiếng anh trong khách sạn thông dụng nhất