Mỗi năm, có rất nhiều ngày lễ quan trọng và ý nghĩa diễn ra tại trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Do đó, việc học về các ngày lễ bằng tiếng Anh là điều cần thiết để hiểu rõ được văn hóa của các quốc gia khác nhau và có thể giới thiệu những nét đẹp của đất nước mình tới bạn bè quốc tế. Hôm nay, hãy cùng Langmaster khám phá những từ mới về các ngày lễ trong năm tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé!
# H�i v� các hoạt động và o ngà y hôm đó
Câu h�i: What subjects do you have on + day? (Và o thứ …, bạn có những môn nà o?)
Câu trả lá»�i: On …, I have + …. (Và o thứ …, tôi có môn …)
What subjects do you have on Thursday? (Và o thứ 5, bạn có những môn nà o?)
I have Maths, Chemistry and Biology. (Tôi có môn Toán, Hoá và Sinh)
Câu h�i: Where do you have to go on + day? (Và o thứ … bạn có phải đi đâu không?)
Câu trả lá»�i: On …, I have to go to … (Và o thứ …, tôi phải Ä‘i tá»›i …)
Where do you have to go on Saturday? (Và o thứ 7, bạn có phải đi đâu không?)
On Saturday, I have to go to cinema (Thứ 7, tôi phải đến rạp phim rồi)
Câu h�i: What do you have to do on + day? (Và o thứ mấy, bạn phải là m gì?)
Câu trả lá»�i: On …, I have to + … (Và o thứ …, tôi phải …)
What do you have to do on Friday? (Bạn phải là m gì và o thứ Sáu?)
On Friday, I have to go to art class. (Và o thứ Sáu, tôi cần phải tá»›i lá»›p mỹ thuáºt.)
Những cấu trúc há»�i – đáp tiếng Anh liên quan đến các ngà y trong tuần
Câu h�i: What day is it today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It is + thứ. (Hôm nay là thứ…)
What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy rồi?)
It’s Sunday. (Hôm nay là Chủ Nháºt).
Ta có một cấu trúc khác như sau:
Câu h�i: What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
Câu trả lá»�i: It’s + ngà y (số thứ tá»±) of tháng. (Hôm nay là ngà y + số thứ tá»± trong tháng.)
What is the date today? (Hôm nay là ngà y mấy rồi?)
It’s the second of November. (Hôm nay là ngà y 2 tháng 11.)
Từ loại đi kèm với các ngà y trong tuần
Giá»›i từ “On” có thể được sá» dụng cùng vá»›i tất cả các ngà y trong tuần trong tiếng Anh, cho dù khi viết các ngà y riêng lẻ hoặc khi kết hợp vá»›i các cụm từ thứ, tháng, ngà y, năm hoặc thứ, ngà y, tháng, năm. Cụ thể nhÆ° sau:
They have a soccer match on Thursday. (Há»� có tráºn đấu bóng đá và o thứ Năm.)
Thêm và o đó, bạn có thể đặt ‘s’ và o cuối các ngà y trong tuần trong câu để diá»…n tả hà nh Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc được lặp lại hà ng tuần.
On Sunday, we like to relax and watch movies. (Và o Chủ nháºt, chúng tôi thÃch thÆ° giãn và xem phim.)
Cấu trúc “Every + thứ” cÅ©ng được sá» dụng để thể hiện má»™t hà nh Ä‘á»™ng hoặc sá»± việc lặp lại hà ng tuần và o má»—i thứ trong tuần. Cụ thể nhÆ° sau:
She has a dance class every Tuesday. (Cô ấy đi h�c nhảy mỗi thứ Ba.)
They have a picnic in the park every Saturday. (H� có một buổi dã ngoại ở công viên mỗi thứ Bảy.)
NativeX – Há»�c tiếng Anh online toà n diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i là m.
Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:
I. Từ vựng về tên các ngày lễ trong năm bằng tiếng anh ở Việt Nam
Hằng năm, Việt Nam tổ chức rất nhiều ngày lễ kỷ niệm để ghi nhớ những sự kiện quan trọng trong lịch sử cũng như tôn vinh những nghề nghiệp có đóng góp to lớn cho xã hội. Bạn có nhớ ngày lễ 2/9 tiếng Anh là gì, ngày lễ 30/4 tiếng Anh là gì không? Ngoài ra, còn rất nhiều ngày đặc biệt khác như Ngày Trái Đất (tắt điện 1 tiếng để bảo vệ môi trường), Ngày Nhà giáo (thể hiện lòng kính trọng và biết ơn đến các thầy, cô giáo)… Các ngày lễ này là dịp để mọi người cùng nhau kỷ niệm, tôn vinh những giá trị văn hóa và quan tâm đến môi trường, sức khỏe cũng như sự phát triển của đất nước.
Bây giờ, chúng ta sẽ liệt kê các từ vựng về các ngày lễ lớn của Việt Nam theo thứ tự các tháng trong năm theo cả lịch dương và lịch âm nhé!
Hội thoại trong buổi diễu hành
A: Wow, look at all the floats and costumes!
(Ồ, nhìn vào tất cả các xe hoa và trang phục!)
B: I know, it’s amazing! This is my favorite part of the parade.
(Tôi biết, thật tuyệt vời! Đây là phần yêu thích của tôi trong cuộc diễu hành.)
A: The performers look so happy and enthusiastic.
(Những người biểu diễn trông rất hạnh phúc và hăng say.)
B: They really put on a great show. It’s always so much fun to watch.
(Họ thực sự đã tạo ra một chương trình tuyệt vời. Luôn luôn rất
Trên đây, Langmaster đã tổng hợp danh sách từ vựng về các ngày lễ trong năm tiếng Anh ở Việt Nam và trên thế giới. Các ngày lễ trong năm thật sự rất phong phú và đa dạng phải không nào? Hy vọng, với những từ vựng trên, bạn có thể áp dụng hiệu quả trong giao tiếp và đời sống để kể cho bạn bè quốc tế nghe về ngày lễ bạn yêu thích nhé!
Để diễn tả việc dọn giường sau khi ngủ dậy, bạn dùng cụm từ "make my bed". "Vacuum the floor" là dùng máy hút bụi làm sạch sàn nhà.
Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH
IV. Một số mẫu câu giao tiếp về các ngày lễ trong tiếng Anh
1. “When is/ When’s + [holiday name]?” (Khi nào là [tên ngày lễ]?)
2. “How many days off during [holiday name]?” (Dịp [tên ngày lễ] được nghỉ mấy ngày?)
3. "Happy [holiday name]! How are you celebrating today?" (Chúc mừng [tên ngày lễ]! Bạn sẽ ăn gì hay làm gì trong ngày hôm nay?)
4. "What are your plans for [holiday name] this year?" (Bạn có kế hoạch gì cho ngày lễ [tên ngày lễ] năm nay không?)
5. "Did you enjoy your [holiday name] celebration this year?" (Bạn đã có một buổi lễ [tên ngày lễ] thú vị chưa?)
6. "What's your favorite part of [holiday name]?" (Phần nào của ngày lễ [tên ngày lễ] là ưa thích của bạn?)
7. "Do you have any special [holiday name] traditions in your family?" (Gia đình bạn có những truyền thống đặc biệt nào trong ngày lễ [tên ngày lễ] không?)
8. "Would you like to join us for [activity or event] later?" (Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi vào [hoạt động hoặc sự kiện] sau đó không?)
9. "Let's raise a toast to [holiday name] and all the good things it brings!" (Cùng nhau nâng ly chúc mừng cho ngày lễ [tên ngày lễ] và tất cả những điều tốt đẹp mà nó mang lại!)
10. "Thanks for spending [holiday name] with us this year. We had a great time!" (Cảm ơn bạn đã dành thời gian bên chúng tôi trong ngày lễ [tên ngày lễ] năm nay. Chúng tôi đã có một thời gian tuyệt vời!)
11. “It's great to see you all together. Let's enjoy the day!” (Rất vui được gặp mọi người. Hãy cùng tận hưởng ngày hôm nay!)
12. “Thank you for inviting me to celebrate with you. I'm having a great time!” (Cảm ơn bạn đã mời tôi đến ăn mừng cùng bạn. Tôi đang có một thời gian tuyệt vời!)
→ Một số từ vựng liên quan tới ngà y trong tuần
Ngoà i các từ tiếng Anh chỉ các ngà y trong tuần từ Thứ Hai đến Chủ Nháºt, còn có những từ tổng quát để miêu tả má»™t số ngà y, dÆ°á»›i đây là danh sách các loại từ vá»±ng đó:
Weekdays (n) /ˈwi�k.deɪ/: Các ngà y trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6
Weekend (n) /ˌwi�kˈend/: Cuối tuần
Days of the week (n) /Deɪz É™v ðə wiË�k./: Tất cả các ngà y trong tuần từ thứ 2 đến chủ nháºt
→ Nguồn gốc các ngà y trong tuần
Ngà y đầu tiên trong tuần được đặt theo tên của vị thần mặt trá»�i. Trong tiếng Latin, “dies Solis” được tạo thà nh từ “dies” (ngà y) và “Solis” (mặt trá»�i), và khi dịch sang tiếng Ä�ức, trở thà nh “Sunnon-dagaz”. Sau đó, từ nà y truyá»�n và o tiếng Anh và trở thà nh “Sunday”.
Tên của ngà y nà y bắt nguồn từ tiếng Latin “dies Lunae” (Ngà y Mặt trăng), và khi chuyển sang tiếng Anh cổ, trở thà nh Mon(an)dæg và kế tiếp là “Monday” nhÆ° ngà y nay.
“Tuesday” được đặt theo tên vị thần chiến tranh La Mã Marstis (ngÆ°á»�i cÅ©ng là vị thần sao Há»�a). Trong tiếng Latin, ngà y nà y được gá»�i là “dies Martis”. NhÆ°ng khi lan truyá»�n sang tiếng Ä�ức, vị thần Martis được gá»�i là “Tiu”. Thứ ba trong tiếng Anh lấy tên vị thần trong tiếng Ä�ức thay vì tiếng Latin. Ä�ó là lý do tại sao “dies Martis” trở thà nh “Tuesday” trong tiếng Anh nhÆ° ngà y nay.
Vị thần Hy Lạp Hermes, còn được g�i là Mercury trong tiếng Latin, là con của vị thần Zeus (hay còn g�i là Jupiter trong tiếng Latin). Trong thần thoại Hy Lạp, Hermes là một trong 12 vị thần trên đỉnh Olympus.
TÆ°Æ¡ng tá»±, tên vị thần Mercury trong tiếng Latin của La Mã trong tiếng Ä�ức là Woden. Vì váºy, nếu ngÆ°á»�i La Mã xÆ°a gá»�i thứ tÆ° là “dies Mercurii”, ngÆ°á»�i nói tiếng Ä�ức cổ gá»�i là “Woden’s day” và cuối cùng trở thà nh Wednesday trong tiếng Anh.
Jupiter, được gá»�i là Jove trong các phiên bản khác, là vị thần sấm sét, vua của các vị thần La Mã và cÅ©ng là ngÆ°á»�i bảo vệ đất nÆ°á»›c. NgÆ°á»�i Na Uy xÆ°a gá»�i vị thần sấm sét nà y là “Thor”, miêu tả ông di chuyển trên bầu trá»�i trên chiếc xe dê kéo. Khi ngÆ°á»�i Latin gá»�i ngà y của vị thần sấm sét là “dies Jovis”, ngÆ°á»�i Na Uy cổ gá»�i là “Thor’s day”. Khi dịch sang tiếng Anh, ngà y nà y trở thà nh “Thursday”.
Venus (sao Kim, thần Vệ Nữ) là má»™t vị thần nữ La Mã tượng trÆ°ng cho tình yêu và sắc đẹp. Trong tiếng Latin, thứ sáu được gá»�i theo tên vị thần nà y là “dies Veneris”. Tuy nhiên, nguồn gốc của ngà y thứ sáu trong tiếng Anh (Friday) vẫn không rõ. Có thuyết cho rằng tên nà y xuất phát từ thần Frigg, má»™t vị thần nữ của tình yêu và sắc đẹp trong văn hóa Ä�ức và Bắc u cổ, nhÆ°ng cÅ©ng có thể tên nà y lấy cảm hứng từ nữ thần Fria của ngÆ°á»�i German cổ, cÅ©ng tượng trÆ°ng cho hai khÃa cạnh đó. Trong tiếng Ä�ức, thứ sáu được viết là “Frije-dagaz” và sau nà y trở thà nh “Friday” trong tiếng Anh.
Saturn (sao Thổ) là tên vị thần của ngÆ°á»�i La Mã, ngÆ°á»�i chịu trách nhiệm trông nom việc trồng trá»�t, nông nghiệp. Trong tiếng Latin, ngà y thứ bảy được gá»�i là “dies Saturni”. Trong tiếng Anh, ngà y nà y trÆ°á»›c kia được gá»�i là Ngà y của thần Saturn (Saturn’s Day) và dần dần trở thà nh Saturday nhÆ° ngà y nay.