Đơn Hỗ Trợ Chi Phí Học Tập

Đơn Hỗ Trợ Chi Phí Học Tập

Đơn xin hỗ trợ chi phí học tập năm 2023 - 2024 là một trong những mẫu đơn thông dụng được sử dụng vào dịp đầu năm học.

Điều kiện được hỗ trợ chi phí học tập là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP về đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập như sau:

Như vậy, trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông thuộc các trường hợp sau đây thì được hỗ trợ chi phí học tập:

- Có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Học ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất dành cho học sinh? Điều kiện được hỗ trợ chi phí học tập? (Hình từ Internet)

Thủ tục xin hỗ trợ chi phí học tập

Căn cứ vào Điều 4, Thông tư liên tịch 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC, trong vòng 30 ngày kể từ khi khai giảng năm học, cơ sở giáo dục đại học thông báo cho sinh viên học tại cơ sở giáo dục về chính sách hỗ trợ chi phí học tập, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn sinh viên nộp một bộ hồ sơ.

– Đối với sinh viên học tại cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập: gửi hồ sơ về phòng Lao động Thương binh – Xã hội cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.

– Đối với sinh viên học tại cơ sở giáo dục đại học công lập: gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục đại học công lập nơi sinh viên theo học.

– Sinh viên thuộc diện hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải nộp hồ sơ 01 lần vào đầu năm học. Trong năm học, nếu gia đình sinh viên thuộc diện đã thoát nghèo thì sinh viên có trách nhiệm nộp văn bản chứng nhận hộ đã thoát nghèo để dừng việc chi trả chi phí học tập cho kỳ tiếp theo.

Đối với sinh viên chưa thuộc diện hỗ trợ chi phí học tập, nếu trong năm học, gia đình sinh viên được bổ sung diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách làm căn cứ chi trả chi phí học tập trong kỳ tiếp theo. Thời gian được hưởng theo hiệu lực của Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.

– Trường hợp trong quá trình học tập, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập không nộp đơn đề nghị kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định thì chỉ được chi trả chi phí học tập tính từ ngày cơ sở giáo dục đại học, phòng Lao động – Thương binh và Xã hội nhận được đầy đủ hồ sơ đến khi kết thúc khóa học và không được giải quyết truy lĩnh tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với thời gian đã học từ trước thời điểm sinh viên gửi hồ sơ đề nghị kèm theo các giấy tờ cần thiết có liên quan.

Theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học; Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTG ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học:    1. Đối tượng và hồ sơ:

2. Điều kiện:     •    Sinh viên thuộc đối tượng nộp đầy đủ hồ sơ.     •    Sinh viên hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí từng học kỳ.     3. Mức hỗ trợ chi phí học tập: được tính bằng 60% mức lương tối thiểu chung.    4. Lưu ý:     •    Sinh viên thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.     •    Sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo đúng lộ trình đào tạo chuẩn.     •    Những trường hợp sinh viên bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập kể từ thời điểm Quyết định kỷ luật có hiệu lực.     •    Sinh viên bị đình chỉ học tập (có thời hạn) thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian bị đình chỉ; trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại hoặc dừng học vì lý do khách quan được Nhà trường xác nhận.     •    Khi nhận được nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước, Nhà trường sẽ thông báo đến sinh viên trên hệ thống thông tin sinh viên.

Anh/Chị có thể xem Quyết định, Thông tư liên quan:

- Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 (tham khảo tại đây).

- Thông tư Liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 (tham khảo tại đây).

Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2024 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học (Xem tại đây)

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Nhà nước (quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC)

Căn cứ Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ về việc Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (Xem tại đây)

Sinh viên thuộc 16 dân tộc có số dân dưới 10.000 người: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ (sau đây gọi là dân tộc thiểu số rất ít người) (quy định tại Khoản 1 Điều 2 NĐ 57/2017/NĐ-CP).

Mức hỗ trợ chi phí học tập cho là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 10 Điều 20 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác.

Thời gian được hưởng mức hỗ trọ chi phí học tập nêu trên theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học.

Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

Họ và tên (1):....................................................................................................................

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):..................................................................

Hiện đang học tại lớp:......................................................................................................

Trường:.............................................................................................................................

Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81./2021/NĐ-CP)

Căn cứ vào Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.

..., ngày... tháng ... năm...Người làm đơn (3)(Ký tên và ghi rõ họ tên)

(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM HỌC PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP (Dùng cho các đối tượng được hưởng đồng thời chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP)

Kính gửi: Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.

Họ và tên (1) :......................................................................................................................

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):.....................................................................

Hiện đang học tại lớp:.........................................................................................................

Trường:...............................................................................................................................

Thuộc đối tượng: ( ghi rõ đối tượng được quy định tại Nghị định số 81 /2021/NĐ-CP)

Căn cứ vào Nghị định số … /2021/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn giảm học phí và cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định hiện hành.

Người làm đơn (3) (Ký tên và ghi rõ họ tên)

(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.