Tàu Đi Biển

Tàu Đi Biển

Tự hào được thực hiện bằng ♥ ở Ba Lan

Công ty vận chuyển quốc tế - Giá cước vận tải biển, hàng không.

Công ty logistics chúng tôi được thành lập từ năm 2008, đến nay công ty đã hỗ trợ hơn 1000 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục hải quan và vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu cho đối tác

Tại Việt Nam công ty logistics chúng tôi có hệ thống văn phòng chi nhánh khắp 3 miền như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Bình Dương. và hơn 300 nhân sự

Công ty Panda logistics toàn cầu có mạng lưới chi nhánh, đối tác rộng khắp từ China, Taiwan, Korea, Singapore, Malaysia...tới châu Âu, châu Mỹ, Úc luôn đảm bảo cho việc giao nhận hàng hóa đến tay khách hàng được nhanh và an toàn nhất.

Gửi hàng đi Mỹ bằng đường tàu có đặc điểm thế nào?

Nhìn chung dù gửi hàng đi Mỹ bằng đường tàu hay may bay thì đều có những ưu và nhược điểm riêng

Cùng ISO Logistics tìm hiểu về ưu điểm và nhược điểm của phương pháp gửi hàng này nhé!

Hiện nay, gửi hàng bằng đường biển là một cách vận chuyển phổ biến. Hơn 80% lượng hàng hóa trên thế giới đang được vận chuyển bằng phương thức này.

Tuy nhiên với phương thức vận chuyển này cũng có một vài hạn chế như:

Công ty logistics vận chuyển quốc tế

Vận chuyển hàng hóa quốc tế đường biển

Vận chuyển hàng hóa quốc tế đường hàng không

Vận chuyển hàng đóng ghép container, hàng kho CFS - CFS

Dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu

Dịch vụ vận chuyển nội địa bằng xe tải, xe đầu kéo đến kho, xưởng khách hàng

Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu, công bố, hợp quy, hợp chuẩn, kiểm định, kiểm tra chất lượng

Nếu bạn đang tìm kiếm một công ty logistics đáng tin cậy tại Việt Nam, hãy liên hệ với công ty Panda logistics chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

a. Tàu hàng khô tổng hợp ( MPP)

Ship’s Specifications (Ship’s Particular)

Quốc tịch/cảng đăng ký (Flag/port of Regisstry)

Vietnam/ Haiphong port, Vietnam

Năm và nơi đóng (Year/ Place of Built)

Đăng kiểm (Classifiction/Classcification Number)

GCN kênh Suez (Suez Certificate No/ Suez GT/NT)

Dài/Rộng/Mớn nước (LOA/Breadth/Draught)

Kích thước miệng hầm và kiểu nắp đậy hầm

Hatches size/ Pontoon hatch Cover)

Ha.1: 13.32m x12.60m; Ha.2: 25.92m x12.60m

Dung tích chứa hàng (Bale/Grain Capacity)

Loại cẩu và sức nâng (Derricks)

MAN B7W 7SMC; 5,180 KW at 173 RPM

Máy phát điện (Generators Engine)

2x500 KVA (400 KW, 220/380/400v, 50hz)

Số lượng container (Number of Container)

- In Hold:            184 TEU or 84 FEU

- On Upper Deck: 36 TEU or 16 FEU

b. Tàu chở dầu/sản phẩm dầu (Tankers)

Ship’s Specifications (Ship’s Particular)

Vietnam/ Haiphong port, Vietnam

Classifiction/Classcification Number

Suez Certificate No/ Suez GT/NT

MAN B7W 7SMC; 5,180 KW at 173 RPM

2x500 KVA (400 KW, 220/380/400v, 50hz)

2. Các đặc trưng kỹ thuật - khai  thác cảu tàu

a. Đặc trưng kích thước chủ yếu của tàu biển (Principal Dimensions):

+) Chiều rộng của tàu (Beam/Breadth); được đo theo chiều ngang tàu tại nơi rộng nhất (Breadth Etreme = BMAX ); (m)

+) Chiều sâu tàu (Depth): Chiều sâu tàu được đo theo chiều thẳng đứng từ đáy tàu đến mép trên của boong tàu (Depth Moulded). Chiều sâu tàu liên quan đến chiều sâu hầm hàng, khả năng chứa hàng của tàu.

+) Mớn nước của tàu (Draught = Draft)

- Mớn nước không hàng (Light Draught )

- Mớn nước đầy hàng mùa hè (Assigned Draught/ Loaded Draught/ Summer Draft)

Kích thước tuyệt đối của tàu được dùng để kiểm tra các khả năng an toàn trong quá trình hành hải hoặc neo đậu xếp dỡ hàng hoá ở cảng, đồng thời còn dùng để tính toán hàng hoá giao nhận theo mớn nước hoặc cần thiết chuyển tải tại các cảng.

b. Dấu chuyên chở của tàu (Load – line Marks ) và chiều cao mạn khô (Free Board):

Dấu chuyên chở của tàu (International Load Line Marks) là những đường quy định mớn nước tối đa cho phép tàu có thể chuyên chở được hàng hoá tương ứng với từng vùng, từng mùa và các khu vực kinh doanh khác nhau của tàu.

Khi xếp hàng trên các khu vực khác nhau cần quan tâm đến các quy định về đường mớn nước để đảm bảo an toàn cho tàu.

Note! Người khai thác tàu phải tuân thủ chặt chẽ quy định về đường mớn nước, phải nắm rõ các khu vực tàu hoạt động theo mùa trong năm.

c. Thang chia trọng tải của tàu (Ship’s Deadweight Scale)

Các thông số chủ yếu trên thang chia trọng tải liên quan đến vận chuyển hàng hoá, gồm:

- Mớn nước (Tính theo Mét hoặc Feet)

- Trọng lượng toàn phần của tàu (Lượng chiếm nước)

- Số tấn trên 1 cm chiều chìm tại các mức chìm của tàu

Mục đích: Thang chia trọng tải cho biết các mức trọng tải tại các mức chìm khác nhau theo vùng nước ngọt và nước mặn.

- Xác định trọng lượng hàng cần xếp lên/dỡ ra khỏi tàu tàu theo các mức chìm cho phép tại các vùng nước có tỷ trọng khác nhau;

- Xác định mức chìm cho phép trong vùng nước ngọt và nước lợ để tàu đạt mớn nước biển dự kiến khi độ sâu của cảng không hạn chế.

Chúng ta biết rằng: mặc dù mức chìm của một con tàu ở vùng nước biển (S.W) và ở vùng nước lợ (D.W) hoặc vùng nước ngọt (F.W) bằng nhau, nhưng trọng tải tàu ở vùng nước biển (S.DWT) luôn lớn hơn trọng tải của nó ở vùng nước lợ (D.DWT) và vùng nước ngọt (F.DWT). Nói cách khác: với cùng mức trọng tải nhưng khi vào vùng nước lợ hoặc nước ngọt thì tàu chìm sâu hơn so với vùng nước mặn.

Để tàu ra cảng biển có mớn nước mặn đạt Ts thì trong vùng nước ngọt mớn nước xếp hàng TF phải đạt mức chìm sâu hơn so với TS một khoảng được gọi là mức chìm thêm cho phép, ký hiệu là FWA ( Fressh Water Allowance )

Mức chìm thêm cho phép được tính dựa vào khối lượng hàng được chất xếp thêm trong vùng nước ngọt và số tấn trên một Cm chiều chìm tương ứng.

Với:    DQ= S.DWT- F.DWT ;   (T)

Mức chìm cho phép trong vùng nước ngọt là: Tf=Ts +FWA; (m)

- Khi tàu xếp hàng ở vùng nước lợ (brackish/Dock Water) có tỷ trọng: 1000 Kg/M3 < r <1.025kg/M3 thì độ lệch giữa mức chìm cho phép ở vùng nước lợ so với mớn nước biển dự tính đwọc gọi là mức chìm thêm cho phép ở vùng nước lợ, ký hiệu là DWA (Dock Water Allowace).

Mức chìm cho phép trong vùng nước ngọt là: TD=Ts +DWA ; (m)

Ví dụ về thang chia trọng tải tàu:  Ship’s Deadweight Scale

Giả sử  Với mức chìm ở nước mặn là TS =12 m thì S.DWT = 45.250 T

Với mức chìm ở nước ngọt  làTF =12 m thì F.DWT = 43.250T.(xem bảng trên)

Ta có độ lệch về trọng lượng trong trường hợp này là DQ = 2.000 T.

Do vậy, trong vùng nước ngọt để đạt tới 45.250 T thì tàu phải xếp hàng đến mức chìm sâu hơn 12 M

Bảng Loading Scale (phần F.W) cho thấy ở mức chìm12 m thì T.P.C= 48,50 T/Cm

® Để xếp thêm 2.000 Tấn thì mức chìm thêm sẽ là: FWA= DQ/TPC

®  Mức chìm cho phép là: TF = 12,000 + 0,412 = 12,412m;

Giả sử tỷ trọng nước lợ là 1,015 T/M3  hay =1.015Kg/M3; Ta có:

DWA = FWA x  (1.025 – Tỷ trọng nước lợ)    =  412 x  (1.025 -1.015)  =164,80 mm

(1.025 - Tỷ trọng nước ngọt)                      25

Như vậy, mức chìm trong vùng nước lợ sẽ là: MD = 12 + 0,164= 12,164 mét để khi ra biển đạt mớn nước là12 mét

d. Lượng chiếm nước và trọng tải của tàu

- Lượng chiếm nước (trọng lượng) tàu không  (Light Displacement = D0 )

D0 = GVỏ + GMáy = g. d0. L0.B0.T0  :     ( Tấn)

D0 tương ứng với trọng lượng vỏ, máy

- Trọng lượng tàu khi đầy hàng (Load Displacement )

Là trọng lượng của tàu khi chở đầy hàng ngập ngang đường nước mặn mùa hè

DH = G Vỏ +GMáy + QH + G DT + GTV = g. dH. LTK.BTK.TH  ;  (tấn)

Trong đó:  g : là tỷ trọng nước biển  (M3/T)

do , dH :  Là hệ số béo thể tích phầm ngâm nước của tàu khi không hàng và khi đầy hàng

L0,B0,T0 : chiều dài, chiều rộng, chiều chìm của tàu khi chỉ có trọng lượng vỏ và máy tàu

LTK,BTK,TH  : Chiều dài, rộng, chìm khi tàu chở đầy hàng ngập ngang đường Summer

GVỏ, , GMáy  : Trọng lượng vỏ và trọng lượng máy tàu ;  (T)

Dịch vụ môi giới tàu biển của VOSAL hiện bao gồm môi giới thuê tàu và môi giới mua bán tàu biển.

Với đội ngũ chuyên gia vững vàng kiến thức, giàu kinh nghiệm trong thực tế công tác quản lý, khai thác tàu được đào tạo bài bản bởi VOSCO, với sự am hiểu sâu sắc về thị trường vận tải biển, thị trường mua bán tàu và đặc biệt là dựa trên nhiều mối quan hệ sâu rộng với các chủ tàu, chủ hàng cũng như mạng lưới đối tác chất lượng ở khắp mọi nơi, VOSAL đảm bảo sẽ đáp ứng mọi nhu cầu môi giới tàu biển của khách hàng trên nhiều thị trường.

Với kinh nghiệm đã được trui rèn lâu năm trong ngành hàng hải, VOSAL tin tưởng rằng trong quá trình đàm phán, soạn thảo, ký kết và thực hiện cuối cùng của hợp đồng, chúng tôi có thể đạt được kết quả tốt nhất, phù hợp nhất với điều kiện của từng công việc, mang lại sự hài lòng và an tâm cho các khách hàng, đối tác.

Quý khách hàng có nhu cầu về dịch vụ môi giới thuê tàu hoặc mua bán tàu biển, xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ sau để được phục vụ chu đáo:

• Bộ phận môi giới thuê tàu: [email protected]

• Bộ phận môi giới mua bán tàu biển: [email protected]